Báo cáo

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

 


Số:24 /BC-TCKT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


An Giang, ngày 25 tháng 09 năm 2024

BÁO CÁO

Tình hình tài chính năm học 2023 - 2024

 

 

 


I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Trường Cao đẳng nghề An Giang được UBND tỉnh trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2023-2025 tại Quyết định số 3292/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 là đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (nhóm 3). Mức tự đảm bảo chi thường xuyên là 45%.

Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đã giúp cho Trường chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính; phân bổ hợp lý các nguồn kinh phí, sử dụng kinh phí tiết kiệm để chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, viên chức và người lao động; từng bước gắn việc sử dụng kinh phí với chất lượng và hiệu quả công việc, tạo tiền đề đổi mới cơ chế quản lý tài chính theo kết quả đầu ra.

Các nguồn kinh phí trường đang theo dõi và quản lý gồm:

1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp, bao gồm:

- Nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên: Cấp định mức là 11 triệu đồng/học sinh/năm, theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang.

- Nguồn kinh phí chi hoạt động không thường xuyên:

+ Nguồn kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí.

+ Nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững

- Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản: Cấp theo từng dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nguồn thu sự nghiệp, bao gồm:

- Nguồn thu học phí: Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021.

- Nguồn thu lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số  40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/03/2015 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển.

         - Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ như:

         + Hoạt động liên kết đào tạo, gia công sản phẩm, đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề thường xuyên: Mức thu chi được xây dựng trên cơ sở lấy thu bù chi có tích lũy và được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ.

         + Dịch vụ cho thuê mặt bằng (bãi xe, căn tin, nhà đa năng, mặt bằng ATM, phòng học lý thuyết, hội trường, …), liên kết khai thác sân bóng đá Ký túc xá: Thực hiện theo đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 01/3/2019.

         - Nguồn thu Ký túc xá: theo Quyết định 1886/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 và Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh An Giang.

II. KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN

1. Kinh phí chi hoạt động thường xuyên

1.1. Phần thu

a. Ngân sách cấp năm 2024: 24,405 tỷ đồng

b. Thu sự nghiệp: 14,663 tỷ đồng

- Thu học phí chính quy: 10,824 tỷ đồng, trong đó:

+ Thu của HSSV: 5,420 tỷ đồng, đạt 63% so với dự toán

+ Cấp bù miễn, giảm học phí: 5,404 tỷ đồng, đạt 36% so với dự toán

- Thu lệ phí xét tuyển: 41,460 triệu đồng, đạt 106% so với dự toán

- Thu dịch vụ: 2,216 tỷ đồng, đạt 136% so với dự toán

- Thu ký túc xá: 1,582 tỷ đồng, đạt 109% so với dự toán

c. Tổng nguồn kinh phí được sử dụng: 39,068 tỷ đồng

1.2. Phần chi

Tổng chi hoạt động từ 01/01/2024 đến 27/9/2024: 31,004 tỷ đồng

- Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp: 21,793 tỷ đồng

- Mua sắm vật tư thực hành: 1,191 triệu đồng

- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: 5,478 tỷ đồng

- Sửa chữa tài sản: 575 triệu đồng

- Chi phí hành chính: 1,967 tỷ đồng

1.3. Các khoản trích nộp theo quy định: 3,492 tỷ đồng

- Cải cách tiền lương: 2,413 tỷ đồng

- Quỹ phát triển sự nghiệp cho thuê tài sản: 607 triệu đồng

- Nộp thuế: 472 triệu đồng

1.4. Kinh phí còn tồn đến hết ngày 27/09/2024: 4,572 tỷ đồng

2. Dự kiến kinh phí 03 tháng cuối năm 2024

2.1. Dự kiến thu: 11,227 tỷ đồng

- Học phí chính quy: 7 tỷ

- Lệ phí xét tuyển: 4 triệu đồng

- Dịch vụ: 330 triệu đồng

- Ký túc xá: 390 triệu đồng

- Dự kiến bổ sung từ nguồn CCTL: 3,503 tỷ đồng

2.2. Dự kiến các khoản phải trích nộp: 2,115 tỷ đồng

- Cải cách tiền lương: 1,404 tỷ đồng

- Quỹ phát triển sự nghiệp cho thuê tài sản: 479 triệu đồng

- Nộp thuế: 232 triệu đồng

2.3. Dự kiến chi: 13,184 tỷ đồng

- Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp: 7,8 tỷ

- Mua sắm vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm: 920 triệu đồng

- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: 1,344 triệu đồng

- Chi quản lý hành chính: 670 triệu đồng

- Thừa giờ giáo viên: 1,5 tỷ đồng

- Học bổng học sinh: 950 triệu đồng

2.4. Chênh lệch thu chi: 500 triệu đồng

III. KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG KHÔNG THƯỜNG XUYÊN

1. Nguồn kinh phí cấp bù miễn giảm học phí

- Dự toán cấp đầu năm: 14,913 tỷ đồng

- Đã thực hiện: 5,404 tỷ đồng, đạt 36% so với dự toán

- Kinh phí còn tồn đến hết ngày 27/9/2024: 9,509 tỷ đồng

2. Nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững

- Số dư đầu năm: 653 triệu đồng

- Dự toán cấp trong năm: 3,007 tỷ đồng

- Đã thực hiện: 203 triệu đồng

- Kinh phí còn tồn đến hết ngày 27/9/2024: 3,457 tỷ đồng

IV. CÁC QUỸ ĐƠN VỊ

1. Số dư đến hết ngày 27/9/2024: 24,146 tỷ đồng

- Quỹ phúc lợi: 0 triệu đồng

- Quỹ khen thưởng: 390 triệu đồng

- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 2,648 tỷ đồng

- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 18 triệu đồng

- Nguồn cải cách tiền lương: 21,090 tỷ đồng

2. Dự kiến trích: 5,203 tỷ đồng

- Quỹ phúc lợi: 90 triệu đồng

- Quỹ khen thưởng: 45 triệu đồng

- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 1,131 triệu đồng

- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 120 triệu đồng

- Nguồn cải cách tiền lương: 3,817 tỷ đồng

3. Dự kiến chi: 5,499 tỷ đồng

- Quỹ phúc lợi: 40,6 triệu đồng (Hỗ trợ 20/11)

- Quỹ khen thưởng: 35 triệu đồng (Khen thưởng các phong trào thi đua)

- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 1,880 tỷ đồng (Sửa chữa nhỏ TS, CSVC, chi phí kiểm định).

- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 40 triệu đồng (Chi phụ cấp nhân viên VP)

- Nguồn cải cách tiền lương: 3,503 tỷ đồng (chi chênh lệch lương CBCC).

4. Dự kiến số dư đến 31/12/2024: 23,850 tỷ đồng

- Quỹ phúc lợi: 49,4 triệu đồng

- Quỹ khen thưởng: 400 triệu đồng

- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 1,899 tỷ đồng

- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 98 triệu đồng

- Nguồn cải cách tiền lương: 21,404 tỷ đồng

 

Nơi nhận:

- Ban Giám hiệu;

- Các phòng, khoa;

- CĐCS

- Lưu: VT, TCKT.

TP. TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Thị Hương Giang

 

  • Đang online: 27
  • Hôm nay: 1501
  • Trong tháng: 47 967
  • Tất cả: 2550261