ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG
Số:1542 /QĐ-CĐN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
An Giang,
ngày 11 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế công khai
tài chính
của Trường Cao đẳng nghề An Giang
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/01/2007 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thành lập Trường Cao đẳng nghề An
Giang;
Căn cứ Quyết định 3073/QĐ-CĐN ngày 31/8/2021 của Trường Cao đẳng
nghề An Giang về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày
16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các
cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân
sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách
nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
06 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách,
các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai
ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà
nước hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Biên bản ngày 7/7/2023
của Hội đồng trường về việc thảo luận, đóng góp ý kiến bổ sung một số điều trong
Quy chế công khai tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐT ngày 03/8/2023
của Hội đồng trường kỳ họp lần thứ VI, năm học 2022-2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này là “Quy chế công khai tài chính của Trường Cao đẳng nghề An
Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Lãnh đạo các đơn
vị có liên quan, viên chức và người lao động thuộc Trường Cao đẳng nghề An
Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
Nơi nhận:
- Đảng ủy, Hội đồng trường;
- Ban Giám hiệu;
- Các phòng, khoa;
- Công đoàn cơ sở;
-
Lưu: VT, TCKT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hải
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ AN GIANG
(Ban hành theo Quyết định số: 1542/QĐ-CĐN ngày
11 / 8 /2023
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề
An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.
Quy chế này quy định việc thực hiện công khai tài chính của Trường Cao đẳng
nghề An Giang.
2.
Quy chế này áp dụng đối với toàn thể cán bộ, giảng viên, nhân viên và người lao
động đang công tác tại Trường Cao đẳng nghề An Giang.
Trường
hợp có các quy định riêng, quy định cụ thể của từng bộ phận thì áp dụng quy
định riêng, quy định cụ thể cho từng bộ phận.
Điều 2. Mục tiêu thực
hiện công khai
1.
Thực hiện công khai cam kết của Nhà trường về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo
dục, công khai thu chi tài chính theo quy định của pháp luật.
2.
Thực hiện công khai của Nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân
chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Nhà trường trong quản lý
nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Điều 3. Nguyên tắc thực
hiện công khai
1.
Việc thực hiện công khai được thực hiện đầy đủ các nội dung, hình thức và thời
điểm công khai quy định trong quy chế này.
2.
Thông tin được công khai tại Nhà trường theo quy chế này được thực hiện chính
xác, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
Chương II
THỰC HIỆN CÔNG KHAI CỦA
NHÀ TRƯỜNG
Điều 4. Nội dung công
khai
1.
Công khai thu chi tài chính
a.
Tình hình tài chính của Nhà trường:
Thực
hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quy chế công khai tài
chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân
sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách
nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán
ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số
90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán
ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
b. Học phí và các khoản
thu khác từ người học: Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học.
c. Các khoản chi theo
từng năm học: Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi trợ
cấp đào tạo bồi dưỡng trong và ngoài nước, chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua
sắm vật tư, trang thiết bị…
d. Chính sách và kết quả
thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với học sinh
thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ. Kết quả thanh tra,
kiểm toán (nếu có): Thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại
Nghị định số 91/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về công khai
kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
của Kiểm toán Nhà nước.
2.
Công khai báo cáo tài chính
Thực hiện theo điều 31 Luật Kế toán số 88/2015/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2015 về việc trình bày nội dung công khai báo cáo tài
chính bao gồm chi tiết như sau:
a.
Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
b.
Kết quả hoạt động kinh doanh
c.
Trích lập và sử dụng các quỹ
d.
Thu nhập của người lao động
đ.
Các nội dung khác theo quy định của pháp luật
Trường
hợp tại khoản 5 điều 31 nếu Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán mà pháp luật
quy định phải kiểm toán thì khi công khai phải kèm theo báo cáo kiểm toán của
tổ chức kiểm toán.
3.
Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
Thực
hiện theo điều 8 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21
tháng 6 năm 2017 về việc trình này nội dung công khai tài sản công bao gồm chi
tiết như sau:
a.
Văn bản vi phạm pháp luật, tiêu chuẩn, định mức, thủ tục hành chính về tài sản
công.
b.
Tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển,
chuyển đổi công năng, bán, thanh lý, tiêu hủy và hình thức xử lý khác đối với
tài sản công.
c.
Tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công.
Điều 5. Hình thức và thời
điểm công khai
1.
Hình thức công khai:
Căn
cứ khoản 1 điều 11 Luật phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng
11 năm 2018 đơn vị thực hiện theo hình thức như sau: Niêm yết tại trụ sở cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
Căn
cứ khoản 1 diều 11 thì trường hợp luật khác không quy định về hình thức công
khai thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thể lựa chọn thực hiện thêm
hình thức sau: Công bố tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; Cung cấp
thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
2.
Thời điểm công khai:
Căn
cứ khoản 2, khoản 3, khoản 4 điều 32 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng
11 năm 2015; khoản 3 điều 10 Thông tư số 61/2017/TT-BTC
ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính đơn vị thực hiện vào thời điểm như sau:
Báo
cáo công khai dự toán ngân sách nhà nước phải được thực hiện chậm nhất là 15
ngày, kể từ ngày được tổ chức cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền giao đầu năm và
điều chỉnh giảm hoặc bổ sung trong năm (nếu có).
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, Báo
cáo tài chính phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được tổ chức
cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hình thức và thời hạn công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thực
hiện theo quy định của pháp luật về luật quản lý, sử dụng tài sản công.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo
quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
2. Báo cáo kết quả thực hiện công tác
công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm
học sắp tới.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
kiểm tra việc thực hiện công khai của Nhà trường và cơ quan chuyên quản cấp
trên.
4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào
thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra, chủ trì tổ chức
kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
a. Công bố công khai trong cuộc họp với
cán bộ, giảng viên, nhân viên và người lao động của Nhà trường.
b. Niêm yết công khai kết quả kiểm tra
đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giảng viên, nhân viên và người lao động xem xét.
c. Đăng tải lên trang thông tin điện tử
của Nhà trường.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 7. Hiệu
trưởng có trách nhiệm phổ biến Quy chế công khai này đến toàn
thể cán bộ, giảng viên, nhân viên và người lao động trong đơn vị biết để thực
hiện.
Điều 8. Quy chế này có 04 Chương 8
Điều; Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn cơ sở, Bí thư Đoàn thanh niên, Trưởng
các đơn vị phòng/khoa có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế và báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện Quy chế công khai của Trường cho Hiệu
trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc phát sinh thì đề nghị Hiệu trưởng xem xét, sửa đổi. Quy chế sửa đổi có hiệu
lực thi hành khi có quyết định thay thế.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hải
|