ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNGCAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG
Số: /QĐ-CĐN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
An Giang,
ngày tháng năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành mức thu học phí đào tạo
năm học 2024 - 2025
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ AN GIANG
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-BLĐTBXH ngày
31/01/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thành lập Trường Cao
đẳng nghề An Giang;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở GDNN thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập;
giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Trưởng phòng Đào tạo
- Nghiên cứu khoa học.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Đối tượng áp dụng.
Quyết định này quy định mức thu học phí đối với
học sinh, sinh viên chính quy; hệ vừa học vừa làm học tại Trường Cao đẳng nghề
An Giang.
Điều
2. Mức thu học phí.
- Mức thu học phí chính quy.
a) Phương thức đào tạo
theo niên chế.
Đơn vị tính: đồng/HSSV/năm
Ngành nghề đào tạo
Cao đẳng
Trung cấp
Kế toán doanh nghiệp,
Kế toán HCSN
7.000.000
6.200.000
Quản
trị mạng máy tính, Lập trình máy tính, Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính,
Thiết kế đồ hoạ, Tin học ứng dụng, Họa viên kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật kiến
trúc, Kỹ thuật Xây dựng, Cơ khí xây dựng, Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp,
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự
động hoá, Công nghệ ô tô, Cơ điện tử, Hàn, Lắp đặt thiết bị cơ khí, Cắt gọt
kim loại, May thời trang, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng, Nghiệp vụ
nhà hàng, Quản trị du lịch MICE.
8.500.000
7.400.000
b) Phương thức đào tạo theo tín chỉ, mô đun.
Đơn vị tính: đồng/tín
chỉ
Ngành nghề đào tạo
Cao đẳng
Trung cấp
Điện công nghiệp
236.111
211.429
KT. máy lạnh và điều hòa không khí
198.598
194.737
Điện tử công nghiệp
189.732
Công nghệ KT điều khiển và tự động hóa
193.182
Kỹ thuật xây dựng
230.978
234.921
Công nghệ ô tô
202.381
197.333
Cắt gọt kim loại
196.759
187.342
Hàn
200.327
Lắp đặt thiết bị cơ khí
204.327
197.333
Cơ điện tử
198.598
187.342
May thời trang
200.472
200.000
Quản trị nhà hàng
219.072
Nghiệp vụ nhà hàng
200.000
Quản trị khách sạn
194.737
Quản trị du lịch Mice
230.978
Kế toán doanh nghiệp
166.667
167.568
Quản trị mạng máy tính
202.381
Lập trình máy tính
202.381
KT. sửa chữa và lắp ráp máy tính
198.598
200.000
Tin học ứng dụng
208.451
Thiết kế đồ họa
200.000
- Mức thu học phí hệ vừa học vừa làm:
Mức thu bằng 150% so với mức
thu học phí chính quy
Điều
3. Chế độ miễn, giảm học phí
Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Điều
4. Mức thu học phí này được áp dụng cho năm học 2024-2025. Phòng Tài chính
- Kế toán có trách nhiệm tổ chức thu, nộp và sử dụng đúng quy định. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Trưởng phòng Đào tạo - Nghiên cứu khoa
học, Trưởng phòng Công tác HSSV - QHDN và HTQT, toàn thể cán bộ, viên chức, học
sinh, sinh viên, học viên của Trường Cao đẳng nghề An Giang và các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- UBND
tỉnh;
-
Như Điều 5;
- Lưu:
VT, TCKT
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hải
|
|
|